Hiện nay, hầu hết thương hiệu đồng hồ đeo tay trên thế giới đều sở hữu một hệ thống số Seri riêng cho các mẫu sản phẩm của mình. Có thể nói, số Seri được xem như mã ID đối với mỗi chiếc đồng hồ. Thông qua mã số này, chúng ta có thể tiến hành xác thực thông tin về chiếc đồng hồ trước khi trao đổi, mua bán. Trong bài viết ngày hôm nay, Đồng Hồ Replica sẽ hướng dẫn bạn cách tra số Seri đồng hồ Omega đơn giản và chính xác nhất.
1. Kiểm tra số Seri đồng hồ Omega như thế nào?
Có một sự thật rằng, mã số Seri xuất hiện trên những chiếc đồng hồ đeo tay cao cấp thường khá khó hiểu và được đặt tại các vị trí khác nhau theo từng dòng sản phẩm mà không phải chiếc đồng hồ Omega nào cũng làm được. Vậy thì chúng ta có thể tìm số Seri của những chiếc đồng hồ Omega ở đâu?
Cách đơn giản và hiệu quả nhất để kiểm tra số Seri đồng hồ Omega là xem trên giấy chứng nhận của mẫu sản phẩm. Ở thời điểm hiện tại, tất cả sản phẩm đồng hồ Omega chính hãng đều có giấy chứng nhận và thẻ bảo hành đi kèm khi mua hàng. Chúng ta có thể kiểm tra số Seri cũng như một vài thông tin thú vị khác của chiếc đồng hồ trên đó.
Có thể bạn chưa biết với công nghệ hiện đại ngày nay những mẫu đồng hồ Omega siêu cấp cũng sở hữu mã số riêng giống phiên bản gốc đến bất ngờ đấy. Dươi đôi bàn tay tài tình của các nghệ nhân thì đây chính là giải pháp vô cùng tối ưu dành cho những vị khách yêu thích thương hiệu Omega.
Mã số Seri được nhà Omega khắc trên chính những chiếc đồng hồ mà họ sản xuất. Vì vậy, nếu chẳng may trong quá trình sử dụng, bạn để thất lạc giấy chứng nhận. Thì chỉ cần kiểm tra mã số Seri được khắc trên bộ máy của chiếc đồng hồ Omega Deville là được.
Dành cho những ai chưa biết, số Seri của đồng hồ Omega là một dãy ký hiệu có bảy hoặc là tám chữ số được khắc trên sản phẩm trong quá trình chế tác. Dãy ký hiệu Omega này thường nằm ở đâu đó trên vỏ sau của đồng hồ và được khắc bằng công nghệ Laser hiện đại. Đôi khi, mã số Seri quá nhỏ nên người dùng cần phải quan sát thật kỹ mới tìm được.
Xem thêm : Siêu Phẩm đồng Hồ Omega đắt Nhất Thế Giới Có Giá 3.4 Triệu USD
Nếu bạn sở hữu một chiếc đồng hồ Omega co axial 8500 đời cũ, rất có thể mã số Seri được nhà sản xuất đặt ở bên trong mẫu sản phẩm. Điều này đồng nghĩa với việc các bạn sẽ phải mở phần nắp lưng để kiểm tra số Seri cho chiếc đồng hồ của mình. Do đó, tùy thuộc vào từng kiểu máy và năm sản xuất cụ thể, bạn có thể kiểm tra mã số Seri đồng hồ Omega tại:
- Bộ máy
- Bên ngoài vỏ đồng hồ
- Bên trong vỏ đồng hồ
- Mặt sau của càng nối tai
2. Danh sách tra số Seri đồng hồ Omega
Có thể bạn chưa biết đồng hồ Omega Deville 8876m giá bao nhiêu, mã số Seri trên sản phẩm sẽ giúp bạn biết đều đó một cách chính xác nhất. Ngoài ra, số seri còn giúp bạn kiểm tra đúng năm sản xuất của sản phẩm đó. Dưới đây, chúng tôi đã lập ra danh sách mã số Seri theo từng mốc thời gian ở bên dưới.
Lưu ý rằng, các mã số Seri trong danh sách này có thể không chính xác theo từng năm. Tuy nhiên, dữ liệu này vẫn sẽ giúp bạn tìm được năm sản xuất gần đúng cho chiếc Omega mà mình sở hữu. Nếu bạn quan tâm đến vấn đề tra mã số nhưng là của mẫu đồng hồ Hublot chính hãng thì hãy theo dõi chúng tôi để khám phá bài viết bạn nhé.
Có thể bạn quan tâm : Bán đồng Hồ Omega Cũ Chính Hãng Cao Cấp Tại Hà Nội, Tp HCM
Trên thực tế, nếu bạn muốn biết thêm những thông tin chi tiết về cỗ máy đếm giờ Omega Constellation của mình, thì việc liên hệ trực tiếp với thương hiệu Omega hoặc tìm đến các đại lý ủy quyền của hãng vẫn là phương pháp tốt nhất. Tại đây, bạn sẽ được cung cấp thông tin một cách cụ thể và chính xác nhất.
Đề cử chất lượng : Thu Mua đồng Hồ Omega Cũ Chính Hãng Chuyên Nghiệp Giá Cao
2.1 Mã số Seri đồng hồ Omega (ngoại trừ dòng sản phẩm Speedmaster)
Số sê-ri | Năm sản xuất | Số sê-ri | Năm sản xuất |
1.000.000 – 1.999.999 | 1894 | 43.000.000 – 43.999.999 | 1979 |
2.000.000 – 2.999.999 | 1902 | 44.000.000 – 44.999.999 | 1980 |
3.000.000 – 3.999.999 | 1906 | 45.000.000 – 45.999.999 | 1982 |
4.000.000 – 4.999.999 | 1910 | 46.000.000 – 46.999.999 | 1984 |
5.000.000 – 5.999.999 | 1915 | 47.000.000 – 47.999.999 | 1984 |
6.000.000 – 6.999.999 | 1923 | 48.000.000 – 48.999.999 | 1985 |
7.000.000 – 7.999.999 | 1920 | 49.000.000 – 49.999.999 | 1986 |
8.000.000 – 8.999.999 | 1934 | 50.000.000 – 50,999.999 | 1986 |
9.000.000 – 9.999.999 | 1939 | 51.000.000 – 51.999.999 | 1989 |
10.000.000 – 10.999.999 | 1944 | 53.000.000 – 53.999.999 | 1991 |
11.000.000 – 11.999.999 | 1947 | 54.000.000 – 54.999.999 | 1993 |
12.000.000 – 12.999.999 | 1950 | 55.000.000 – 55.999.999 | 1995 |
13.000.000 – 13.999.999 | 1952 | 56.000.000 – 56.999.999 | 1998 |
14.000.000 – 14.999.999 | 1954 | 57.000.000 – 57.999.999 | 1998 |
15.000.000 – 15,999.999 | 1956 | 58.000.000 – 58.999.999 | 1998 |
16.000.000 – 16.999.999 | 1958 | 59.000.000 – 59.999.999 | 1998 |
17.000.000 – 17.999.999 | 1959 | 60.000.000 – 60.999.999 | 1999 |
18.000.000 – 18.999.999 | 1961 | 61.000.000 – 61.999.999 | 2000 |
19.000.000 – 19.999.999 | 1962 | 62.000.000 – 62.999.999 | 2000 |
20.000.000 – 20.999.999 | 1963 | 63.000.000 – 63.999.999 | 2000 |
21.000.000 – 21.999.999 | 1964 | 64.000.000 – 64.999.999 | 2000 |
22.000.000 – 22.999.999 | 1965 | 65.000.000 – 65.999.999 | 2001 |
23.000.000 – 23.999.999 | 1966 | 66.000.000 – 66.999.999 | 2002 |
24.000.000 – 24.999.999 | 1966 | 67.000.000 – 67.999.999 | 2002 |
25.000.000 – 25.999.999 | 1967 | 68.000.000 – 68.999.999 | 2003 |
26.000.000 – 26.999.999 | 1968 | 69.000.000 – 69.999.999 | 2003 |
27.000.000 – 27.999.999 | 1968 | 70.000.000 – 70.999.999 | 2004 |
28.000.000 – 28.999.999 | 1969 | 71.000.000 – 71.999.999 | 2004 |
29.000.000 – 29.999.999 | 1969 | 72.000.000 – 72.999.999 | 2005 |
30.000.000 – 30.999.999 | 1969 | 73.000.000 – 73.999.999 | 2005 |
31.000.000 – 31.999.999 | 1969 | 74.000.000 – 74.999.999 | 2005 |
32.000.000 – 32.999.999 | 1970 | 75.000.000 – 75.999.999 | 2005 |
33.000.000 – 33.999.999 | 1971 | 76.000.000 – 76.999.999 | 2005 |
34.000.000 – 34.999.999 | 1972 | 77.000.000 – 77.999.999 | 2005 |
35.000.000 – 35.999.999 | 1972 | 78.000.000 – 78.999.999 | 2006 |
36.000.000 – 36.999.999 | 1973 | 79.000.000 – 79.999.999 | 2006 |
37.000.000 – 37.999.999 | 1973 | 80.000.000 – 80.999.999 | 2006 |
38.000.000 – 38.999.999 | 1974 | 81.000.000 – 81.999.999 | 2007 |
39.000.000 – 39.999.999 | 1975 | 82.000.000 – 82.999.999 | 2007 |
40.000.000 – 40.999.999 | 1977 | 83.000.000 – 83.999.999 | 2007 |
41.000.000 – 41.999.999 | 1978 | 84.000.000+ | 2008 |
42.000.000 – 42.999.999 | 1979 |
2.2 Mã số Seri Omega Speedmaster
Số sê-ri | Năm sản xuất | Số sê-ri | Năm sản xuất |
14.000.000 – 14.999.999 | 1957 | 32.000.000 – 32.999.999 | 1973 |
15.000.000 – 15,999.999 | 1958 | 33.000.000 – 33.999.999 | 1975 |
16.000.000 – 16.999.999 | 1958 | 34.000.000 – 34.999.999 | 1976 |
17.000.000 – 17.999.999 | 1960 | 35.000.000 – 35.999.999 | 1977 |
18.000.000 – 18.999.999 | 1961 | 36.000.000 – 36.999.999 | 1977 |
19.000.000 – 19.999.999 | 1962 | 37.000.000 – 37.999.999 | 1978 |
20.000.000 – 20.999.999 | 1963 | 38.000.000 – 38.999.999 | 1979 |
21.000.000 – 21.999.999 | 1963 | 39.000.000 – 39.999.999 | 1979 |
22.000.000 – 22.999.999 | 1964 | 40.000.000 – 40.999.999 | 1980 |
23.000.000 – 23.999.999 | 1966 | 41.000.000 – 41.999.999 | 1980 |
24.000.000 – 24.999.999 | 1967 | 42.000.000 – 42.999.999 | 1981 |
25.000.000 – 25.999.999 | 1967 | 43.000.000 – 43.999.999 | 1982 |
26.000.000 – 26.999.999 | 1968 | 44.000.000 – 44.999.999 | 1983 |
27.000.000 – 27.999.999 | 1969 | 45.000.000 – 45.999.999 | 1984 |
28.000.000 – 28.999.999 | 1970 | 46.000.000 – 46.999.999 | 1985 |
29.000.000 – 29.999.999 | 1970 | 47.000.000 – 47.999.999 | 1986 |
30.000.000 – 30.999.999 | 1970 | 48.000.000 – 48.999.999 | 1990 |
31.000.000 – 31.999.999 | 1972 |
2.3 Danh sách mã số Seri bộ máy ETA của đồng hồ Omega
Cũng giống với cách nhận biết đồng hồ Rolex chính hãng cỗ máy thời gian của Omega được xác định dựa vào mã số Seri. Dưới đây, chúng tôi sẽ đưa ra danh sách mã số Seri cho các bộ máy hoạt động ETA một cách riêng biệt.
Năm 1895 – 1.000.000 | Năm 1913 – 4.250.000 | Năm 1931 – 7.250.000 | Năm 1949 – 11.600.000 | Năm 1967 – 25.000.000 |
Năm 1896 – 1.150.000 | Năm 1914 – 4.500.000 | Năm 1932 – 7.500.000 | Năm 1950 – 12.000.000 | Năm 1968 – 26.000.000 |
Năm 1897 – 1.300.000 | Năm 1915 – 4.750.000 | Năm 1933 – 7.650.000 | Năm 1951 – 12.500.000 | Năm 1969 – 27.000.000 |
Năm 1898 – 1.450.000 | Năm 1916 – 5.000.000 | Năm 1934 – 7.750.000 | Năm 1952 – 13.000.000 | Năm 1970 – 29.000.000 |
Năm 1899 – 1.600.000 | Năm 1917 – 5.150.000 | Năm 1935 – 8.000.000 | Năm 1953 – 13.500.000 | Năm 1971 – 33.000.000 |
Năm 1900 – 1.750.000 | Năm 1918 – 5.300.000 | Năm 1936 – 8.250.000 | Năm 1954 – 14.000.000 | Năm 1972 – 34.000.000 |
Năm 1901 – 1.900.000 | Năm 1919 – 5.450.000 | Năm 1937 – 8.500.000 | Năm 1955 – 14.500.000 | Năm 1973 – 36.000.000 |
Năm 1902 – 2.000.000 | Năm 1920 – 5.600.000 | Năm 1938 – 8.750.000 | Năm 1956 – 15.000.000 | Năm 1974 – 38.000.000 |
Năm 1903 – 2.150.000 | Năm 1921 – 5.750.000 | Năm 1939 – 9.000.000 | Năm 1957 – 15.500.000 | Năm 1975 – 39.000.000 |
Năm 1904 – 2.300.000 | Năm 1922 – 5.900.000 | Năm 1940 – 9.200.000 | Năm 1958 – 16.000.000 | Năm 1977 – 40.000.000 |
Năm 1905 – 2.450.000 | Năm 1923 – 6.000.000 | Năm 1941 – 9.400.000 | Năm 1959 – 16.700.000 | Năm 1978 – 41.000.000 |
Năm 1906 – 2.600.000 | Năm 1924 – 6.150.000 | Năm 1942 – 9.600.000 | Năm 1960 – 17.400.000 | Năm 1979 – 42.000.000 |
Năm 1907 – 2.750.000 | Năm 1925 – 6.300.000 | Năm 1943 – 9.800.000 | Năm 1961 – 18.000.000 | Năm 1980 – 44.000.000 |
Năm 1908 – 3.000.000 | Năm 1926 – 6.500.000 | Năm 1944 – 10.000.000 | Năm 1962 – 19.000.000 | Năm 1982 – 45.000.000 |
Năm 1909 – 3.250.000 | Năm 1927– 6.650.000 | Năm 1945 – 10.300.000 | Năm 1963 – 20.000.000 | Năm 1984 – 46.000.000 |
Năm 1910 – 3.500.000 | Năm 1928 – 6.800.000 | Năm 1946 – 10.600.000 | Năm 1964 – 21.000.000 | Năm 1985 – 48.000.000 |
Năm 1911 – 3.750.000 | Năm 1929 – 7.000.000 | Năm 1947 – 11.000.000 | Năm 1965 – 22.000.000 |
Năm 1986 – 49-50.000.000
|
Năm 1912 – 4.000.000 | Năm 1930 – 7.100.000 | Năm 1948 – 11.300.000 | Năm 1966 – 23.500.000 | Năm 1989 – 51.000.000 |
3. Đồng hồ Omega sao chép có số Seri không?
Nếu bạn bắt gặp một mẫu sản phẩm đồng hồ Omega bị thiếu mất số Seri, thì nhiều khả năng đó không phải hàng chính hãng.
Tuy nhiên, ở thời điểm hiện tại, đối với những dòng sản phẩm sao chép như đồng hồ Replica – chuyên đồng hồ fake cao cấp hay đồng hồ Omega Super Fake, mọi chi tiết trên bản chính hãng đều sẽ được nhà sản xuất mô phỏng lại một cách chính xác, trong đó bao gồm cả mã số Seri.
Trong trường hợp giá đồng hồ Omega chính hãng quá cao, bạn đang muốn tìm kiếm một dòng sản phẩm thay thế cho phiên bản đồng hồ Omega chính hãng này thì những chiếc Omega Replica 1:1 sẽ là sự lựa chọn không thể tuyệt vời hơn.
Bật mí cho các bạn ở Đồng Hồ Replica chúng tôi có rất nhiều siêu phẩm làm hài lòng quý vị như những chiếc đồng hồ Rolex Replica 1:1 cao cấp giống hàng hãng đến 98% và đặc biệt không thể phân biệt bằng mắt thường.
Với độ hoàn thiện lên đến 96% so với các mẫu sản phẩm chính hãng, sẽ rất khó để có thể phân biệt được sự khác biệt giữa hai loại mặt hàng nếu không có các thiết bị chuyên dụng. Bên cạnh đó, trải nghiệm sử dụng với dòng sản phẩm Replica 1:1 chắc chắn sẽ không khiến bạn phải cảm thấy thất vọng.
4. Tổng kết
Hy vọng rằng, thông qua bài viết trên, bạn đọc đã có thể biết được cách kiểm tra mã số Seri cho chiếc đồng hồ Omega của mình. Nếu còn bất kỳ vấn đề khúc mắc nào hay muốn tìm hiểu rõ hơn về mặt hàng đồng hồ Omega Replica 1:1, hãy liên hệ ngay với Đồng Hồ Replica thông qua số Hotline: 038.899.6668 nhé!
Bài viết liên quan
Hãng đồng Hồ Omega Của Nước Nào? Lịch Sử đồng Hồ Omega
Logo đồng Hồ Omega Và Những Câu Chuyện Về Ký Hiệu Omega Này